Những câu hỏi liên quan
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
14 tháng 7 2017 lúc 17:53

Đáp án D.

Bình luận (0)
Dương Thị Thu Hiền
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Minh
22 tháng 10 2021 lúc 7:18

\(36,b\\ 37,a\\ 38,c\\ 39,b\\ 40,a\)

Bình luận (1)
ann1234
22 tháng 10 2021 lúc 7:27

36.b

37.a

38.c

39.b

40.a

mik gửi bạn

ann1234

Bình luận (1)
Thu Hồng
22 tháng 10 2021 lúc 9:28

Education systems are established to provide education and training, in most cases for children and the young. A curriculum defines what students should know, understand and be (36) able to do as the result of education. A teaching profession delivers teaching which enables learning, and a system of polices, regulations, examinations, structures and funding enables teachers to teach to the best of their abilities. Sometimes education systems can be used to promote ideals as well as knowledge, which is known as social engineering. Education is a broad concept; it refers to all the experiences in which children can learn something. Instruction refers (39) to the intentional facilitating of learning toward identified goals, delivered either by an instructor or other forms. Teaching refers to learning facilitated by a real live instructor. Training refers to learning toward preparing learners with specific knowledge, skills, or abilities that can be applied (40) immediately.
 

Hệ thống giáo dục được thành lập để cung cấp giáo dục và đào tạo, trong hầu hết các trường hợp cho trẻ em và thanh thiếu niên. Một chương trình giảng dạy xác định những gì học sinh nên biết, hiểu và (36) có thể làm được nhờ kết quả của giáo dục. Một nghề giảng dạy cung cấp việc giảng dạy cho phép học tập, và một hệ thống chính sách, quy định, kiểm tra, cơ cấu và kinh phí cho phép giáo viên giảng dạy với khả năng tốt nhất của họ. Đôi khi hệ thống giáo dục có thể được sử dụng để thúc đẩy lý tưởng cũng như kiến ​​thức, được gọi là kỹ thuật xã hội. Giáo dục là một khái niệm rộng; nó đề cập đến tất cả những trải nghiệm mà trẻ em có thể học được điều gì đó. Hướng dẫn đề cập (39) đến việc cố ý tạo điều kiện học tập hướng tới các mục tiêu đã xác định, được cung cấp bởi một người hướng dẫn hoặc các hình thức khác. Giảng dạy đề cập đến việc học tập được tạo điều kiện bởi một người hướng dẫn trực tiếp thực sự. Đào tạo đề cập đến việc học nhằm chuẩn bị cho người học kiến ​​thức, kỹ năng hoặc khả năng cụ thể có thể áp dụng (40) ngay lập tức.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 3 2019 lúc 14:38

Chọn B

Kiến thức: cấu trúc

Giải thích: Vì cấu trúc “ such as” – như là nên chúng ta chọn đáp án B

Dịch đoạn văn

Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc kỳ thi GCSE ngắn hạn là những bằng cấp ra trường tiêu chuẩn thực hiện bởi hầu như tất cả các sinh viên ở Anh trong tháng năm và tháng sáu sau sinh nhật 16 của họ. Nếu bạn đi đến một trường học tự chủ ở Anh trước khi bạn đạt đến 16 tuổi, bạn sẽ học cho kỳ thi GCSE lên đến 12 môn học. Một số môn là bắt buộc, bao gồm cả toán và tiếng Anh, và bạn có thể chọn những môn khác, chẳng hạn như âm nhạc, nghệ thuật, địa lý và lịch sử từ một chuỗi các lựa chọn. GCSE cung cấp một nền giáo dục toàn diện tốt mà bạn có thể xây dựng tại trường cao đẳng và thậm chí tại trường đại học.

AS - và mức độ-A được thực hiện sau GCSE. Chúng là các bằng cấp ở Anh được chấp nhận rộng rãi cho việc vào đại học và có sẵn trong các môn từ nhân văn, nghệ thuật, khoa học và khoa học xã hội cũng như trong các môn thực tế chẳng hạn như kỹ thuật, và giải trí và du lịch. Bạn có thể học lên đến bốn môn học cùng một lúc cho hai năm.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 7 2017 lúc 3:33

Chọn D

Kiến thức: đọc hiểu,cấu trúc

Giải thích:

a.      other + N đếm được ở dạng số nhiều hoặc N không đếm được :một cái khác, một chút nữa

Ví dụ: Some students like sport, other students don’t.

b.     another + danh từ số ít (một cái khác nữa)

Ví dụ: I have eaten my cake, give me another ( = another cake)

c.      Each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại.
Ví dụ: Mary and Tom love each other : 

d.     Others:Những cái khác

Ví dụ: Some students like sport, others don’t = other students don’t.

ð Đáp án đúng là D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 3 2017 lúc 13:39

Chọn B

Kiến thức: đọc hiểu,cấu trúc

Giải thích:

Có cấu trúc “ Before + Ving” và câu này ở dạng chủ động => chỉ có thể chọn đáp án B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 6 2019 lúc 9:18

Chọn D

Kiến thức: đọc hiểu,cấu trúc

Giải thích:

Có cấu trúc “ for short”: viết tắt => đáp án D là đáp án đúng

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 11 2017 lúc 13:17

Chọn C

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

Wide (adj) rộng

Widen (v) mở rộng

Widely (adv) một cách rộng rãi

Width (n) chiều rộng

Ở đoạn văn có động từ “ accepted” nên cần từ loại trạng từ để bổ nghĩa

ð Đáp án đúng là C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 10 2018 lúc 15:40

Đáp án:

led (v): dẫn

linked (v): kết nối

leading (v): dẫn

linking (v): kết nối

be link to: liên quan đến

=> It includes courses of study linked to A-levels which students do at their school or college.

Tạm dịch: Bao gồm các khóa học liên quan đến trình độ A mà học sinh tham gia tại trường hoặc đại học.

Đáp án cần chọn là: B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 3 2019 lúc 15:55

Đáp án:

gives (v): đưa           

offers (v): đề nghị      

supports (v): ủng hộ

presents (v): đưa ra

=> which offers a wide range of full or part-time courses.

Tạm dịch: mà cung cấp một loạt các khóa học toàn thời gian hoặc bán thời gian.

Đáp án cần chọn là: B

Bình luận (0)